Characters remaining: 500/500
Translation

cuốn gói

Academic
Friendly

Từ "cuốn gói" trong tiếng Việt có nghĩathu thập đồ đạc, hành để chuẩn bị rời đi, thường mang theo ý nghĩa rằng người đó sẽ rời khỏi một nơi nào đó một cách nhanh chóng hoặc lén lút. Cụm từ này thường được sử dụng trong những trường hợp người rời đi không muốn bị phát hiện hoặc không muốn để lại dấu vết.

Định nghĩa chi tiết:
  • Cuốn gói: (động từ) hành động thu nhặt đồ đạc, hành rời khỏi một nơi nào đó. Từ này có thể mang ý nghĩa khinh thường hoặc không tôn trọng, thể hiện rằng người ra đi không muốn trở lại nữa.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Sau khi cãi nhau, anh ấy đã cuốn gói ra đi ngay trong đêm." (Có nghĩaanh ấy đã thu thập đồ đạc rời đi không báo trước.)
  2. Câu nâng cao:

    • "Khi biết rằng không còn để giữ lại, ấy quyết định cuốn gói, không một lời từ biệt." (Thể hiện rằng ấy đã từ bỏ mọi thứ ra đi không muốn liên lạc nữa.)
Các cách sử dụng nghĩa khác nhau:
  • Cuốn gói có thể dùng trong các tình huống khác nhau, không chỉ đơn thuần rời bỏ nơi còn có thể ám chỉ đến việc rời bỏ một mối quan hệ hay một tình huống không còn tốt đẹp.
  • dụ: " ấy đã cuốn gói khỏi mối quan hệ toxic đó." (Có nghĩa ấy đã rời bỏ một mối quan hệ không lành mạnh.)
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "rời đi", "ra đi" có thể dùng trong nhiều ngữ cảnh, nhưng không mang theo sự lén lút hoặc khinh thường như "cuốn gói."
  • Từ đồng nghĩa: "dọn đi", "thu dọn" (nhưng có thể không mang ý nghĩa khinh thường).
Chú ý:
  • "Cuốn gói" thường được sử dụng trong những ngữ cảnh mang tính tiêu cực hoặc khi sự xung đột, không hài lòng.
  • Không nên nhầm lẫn với "dọn dẹp" chỉ đơn thuần sắp xếp đồ đạc không nhất thiết phải rời đi.
Kết luận:

"Cuốn gói" một từ sắc thái mạnh mẽ trong tiếng Việt, thường gắn liền với những cảm xúc tiêu cực sự từ bỏ.

  1. đg. (kng.). Thu nhặt mọi thứ để rời bỏ hẳn ra đi (hàm ý khinh). Không lừa ai được, phải lặng lẽ cuốn gói chuồn thẳng.

Comments and discussion on the word "cuốn gói"